Phiếu an toàn hóa chất
Tên phân loại, tên sản phẩm: KURITA DW-1108
Số Cas:
Số UN: 2735
Số đăng ký EC: chưa có thông tin
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): chưa có thông tin
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): chưa có thông tin
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
– Tên thường gọi của chất: KURITA CE-811G
– Mã sản phẩm (nếu có)
– Tên thương mại: KURITA CE-811G
– Tên khác (không là tên khoa học):
– Tên nhà nhập khẩu: Công ty TNHH KURITA-GK VIETNAM
– Địa chỉ: Phòng 305, Tầng 3, Trung tâm Công Nghệ, Khu công nghiệp Thăng Long, xã Kim Chung, Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
– Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: Phòng 305, Tầng 3, Trung tâm Công Nghệ, Khu công nghiệp Thăng Long, xã Kim Chung, Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
– Tel: +84 (0) 24 3959 0352
– Fax: +84 (0) 24 3581 0209
– Tên nhà sản xuất: Công ty TNHH KURITA-GK CHEMICAL
– Địa chỉ: 460 M.17 Bangphli Industrial Estate, Bangsaothong, Bangsaothong District, Samutprakarn 10540.
– Mục đích sử dụng: Hóa chất sử dụng cho hoạt động hệ thống
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng (% theo trọng lượng) |
2-Aminoethanol | 141-43-5 | C2H7ON | Bảo mật |
2-Diethylaminoethanol | 100-37-8 | C6H15ON | Bảo mật |
Alkyl diamine | Bảo mật | Bảo mật | |
Nonionic surfactant | Bảo mật | Bảo mật |
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm:
Ăn mòn/ kích ứng da: Loại 1
Tổn thương/ kích ứng mắt: Loại 1
Độc tính cơ quan mục tiêu cụ thể (Phơi nhiễm 1 lần): Loại 3
Độc tính cơ quan mục tiêu cụ thể (Phơi nhiễm lặp lại): Loại 2
Gây hại mãn tính với môi trường sống thủy sinh: Loại 3
2. Hình đồ cảnh báo:
3. Cảnh báo nguy hiểm
– Nguyên nhân bỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt
– Gây tổn thương mắt nghiêm trọng
– Có thể gây kích ứng đường hô hấp
– Có thể gây tổn thương các cơ quan khi tiếp xúc kéo dài hoặc lặp đi lặp lại.
– Có hại cho đời sống thủy sinh với những ảnh hưởng lâu dài.
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt:
Rây vào mắt: Sau khi rửa mắt với thật nhiều nước, nếu vẫn bị kích ứng, cần liên hệ với bác sĩ nhãn khoa.
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da:
Rây vào da: Cởi bỏ quần áo nhiễm hóa chất, tắm rửa sạch sẽ với nước và xà phòng.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp:
Di chuyển nạn nhân ra khỏi vùng nhiễm hóa chất, nếu không đỡ hơn, cần liên hệ đến cơ sở y tế.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa:
Nếu nạn nhân tỉnh táo, cho uống thật nhiều nước và liên hệ ngay với cơ sở y tế.
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị:
Đối với bác sĩ điều trị: Không có thông tin cụ thể. Vui lòng chữa trị theo triệu chứng.
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy: Hóa chất không dễ cháy
2. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Cần trang bị đẩy đủ quần áo bảo hộ, quần áo bảo hộ chống kiểm, đeo thiết bị thở. Thu gom lượng nước ô nhiễm vào bình chứa và tiêu hủy theo quy định.
3. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: CO2, bột chữa cháy hoặc tia nước. Chữa đám cháy lớn bằng bọt.
4. Phương tiện chữa cháy không phù hợp: Vòi phun nước
Các mối nguy hiểm đặc biệt phát sinh từ chất hoặc hỗn hợp Hỏa hoạn có thể giải phóng: Nitơ oxit (NOx), Carbon monoxide (CO)
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Lau sạch
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Trang bị bảo hộ lao động, cô lập vùng bị tràn hóa chất, không để rò rỉ ra cống nước. Thu gom lượng hóa chất lớn vào thùng chứa có dán nhãn mác, thu gom lượng rò rỉ bằng vật liệu trơ và chứa trong thùng có ghi nhãn, lưu lại để xử lý theo đúng quy định, hướng dẫn ở Phần 13. Cọ rửa phần nền đất bị ô nhiễm với nhiều nước.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm:
Giữ kín thùng chứa, đảm bảo thông gió, thoáng khí tại nơi làm việc.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản:
Giữ kín thùng chứa, tránh sương giá.
Chất lượng sản phẩm yêu cầu bảo quản trong khoảng từ 0 °C đến 40 °C.
Điều kiện lưu trữ an toàn, bao gồm bất kỳ sự không tương thích
Cung cấp sàn kháng kiềm. Sử dụng hộp đựng bằng polyolefine.
Chỉ lưu trữ trong thùng chứa ban đầu. Không sử dụng thùng hợp kim nhẹ.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
Công cụ hỗ trợ hô hấp:
Chỉ sử dụng bảo vệ hô hấp khi bình xịt hoặc sương mù được hình thành.
Trong trường hợp tiếp xúc ngắn hoặc ô nhiễm thấp, sử dụng thiết bị lọc thở. Trong trường hợp tiếp xúc nhiều hoặc lâu hơn, sử dụng thiết bị thở độc lập với không khí lưu thông.
Thiết bị lọc ngắn hạn: Bộ lọc ABEK, Bộ lọc loại K, màu xanh lá cây, cho các amin hữu cơ, cơ bản.
Bảo vệ tay:
Găng tay bảo hộ:
Trong trường hợp tiếp xúc phun ít nhất chỉ số bảo vệ 2 được đề nghị, theo hơn 30 phút. thời gian thâm nhập (EN 374).
Độ dày lớp của găng tay ít nhất: 0,4 mm
Trong trường hợp chỉ số bảo vệ tiếp xúc kéo dài và chuyên sâu 6 được khuyến nghị, theo thời gian hơn 480 phút.penetration (EN 374).
Độ dày lớp của găng tay ít nhất: 0,7 mm
Chất liệu của găng tay
Cao su butyl, cao su BR Fluorocarbon (Viton) Cao su cloropren, cao su CR Nitrile, NBR
Cao su thiên nhiên, găng tay cao su NR
Thời gian thâm nhập của vật liệu găng tay
Việc phá vỡ chính xác thời gian phải được nhà sản xuất găng tay bảo vệ phát hiện và phải được quan sát.
Không phù hợp là găng tay làm bằng các chất liệu sau: Găng tay da
Bảo vệ mắt: Kính an toàn kín (DIN 58211, EN 166)
Bảo vệ cơ thể: Quần áo bảo hộ chống kiềm
2. Các biện pháp vệ sinh:
Thay quần áo bị nhiễm hóa chất và giặt sạch trước khi tái sử dụng.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: Lỏng | Màu sắc: Màu trắng đến vàng, vẩn đục và mùi giống như amin |
Điểm phân hủy: Không dữ liệu | Khối lượng riêng: 0.98 – 1.08 g/ml |
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: Không áp dụng | Giới hạn phát nổ: Sản phẩm không phát nổ |
Độ PH: (25 độ C, 1%): 10.8-11.8 | Nhiệt độ cháy (độC): Không có dữ liệu |
Điểm chớp sáng: > 60 độ C | Độ hòa tan trong nước: hoà tan với mọi tỷ lệ |
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định:
Ổn định trong điều kiện sử dụng và vận hành thông thường
2. Khả năng phản ứng:
Điều kiện cần tránh : điều kiện oxy hóa mạnh.
– Các sản phẩm cần tránh: chất oxy hóa mạnh và axit mạnh.
– Các sản phẩm phân hủy nguy hiểm : không có nếu được sử dụng như đã chỉ định
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người:
– Gây bỏng da và tổn thương mắt
– Gây tổn thương mắt nghiêm trọng
– Có thể gây kích ứng với đường hô hấp
– Có thể gây tổn thương các cơ quan khi tiếp xúc kéo dài hoặc lặp đi lặp lại
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Tác động trong môi trường
– Không được thải sản phẩm đậm đặc ra môi trường. Cần trung hòa nguồn nước bị ô nhiễm trước khi thải ra mương rãnh.
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
1. Thông tin quy định tiêu hủy :
Không được xả thẳng hóa chất trực tiếp vào đường nước thải. Cần có sự xử lý của đơn vị xử lý nước công nghiệp đã được cấp phép như là “chất thải công nghiệp cần kiểm soát đặc biệt”
2. Biện pháp tiêu hủy:
Tiêu hủy bao bì chứa hóa chất phải tuân theo pháp luật và tiêu hủy bao bì không ô nhiễm như là chất thải thông thường hoặc tái sử dụng. Nếu không có hướng dẫn cụ thể, vui lòng liên hệ với nhà sản xuất
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung |
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: – Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của CP quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa | 2735 | 8 | II | |||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… |
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới:
Không nằm trong thông báo của Bộ Công nghiệp : Danh mục Nguy hiểm 2556 ;
Nằm trong thông báo của Cục Bảo hộ Lao động và Phúc lợi : Danh sách Nguy hiểm 2556 ; Trong Danh sách số 1.199 và 1.093
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: Ngày: 01/04/2022
Sản phẩm có hạn sử dụng 01 năm từ ngày sản xuất
Tài liệu tham khảo :
Cơ sở dữ liệu TOXNET, Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Bethesda, MD. Tài liệu ACGIH về các giá trị ngưỡng giới hạn và sinh học Chỉ số tiếp xúc, Phiên bản thứ sáu năm 1997 tại Hội nghị vệ sinh công nghiệp chính phủ Hoa Kỳ, ở Cincinnati, OH.
Bộ dữ liệu IUCLID 4, dựa trên dữ liệu được báo cáo bởi ngành công nghiệp hóa chất châu Âu theo Quy định (EC) số 793/93 của Ủy ban Châu Âu – Cục Hóa chất Châu Âu (ECB). SDS từ Nhà cung cấp cung cấp các nguyên liệu thô này.
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty TNHH KURITA-GK VIỆT NAM
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc