Phiếu an toàn hóa chất
Tên phân loại, tên sản phẩm: KURITA CE 430FB
Số Cas:
Số UN: 2735
Số đăng ký EC: chưa có thông tin
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): chưa có thông tin
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): chưa có thông tin
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
– Tên thường gọi của chất: KURITA CE 430FB
– Mã sản phẩm (nếu có)
– Tên thương mại: KURITA CE 430FB
– Tên khác (không là tên khoa học):
– Tên nhà nhập khẩu: Công ty TNHH KURITA-GK VIETNAM
– Địa chỉ: Phòng 305, Tầng 3, Trung tâm Công Nghệ, Khu công nghiệp Thăng Long, xã Kim Chung, Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
– Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: Phòng 305, Tầng 3, Trung tâm Công Nghệ, Khu công nghiệp Thăng Long, xã Kim Chung, Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
– Tel: +84 (0) 24 3959 0352
– Fax: +84 (0) 24 3581 0209
– Tên nhà sản xuất: Công ty TNHH KURITA-GK CHEMICAL
– Địa chỉ: 460 M.17 Bangphli Industrial Estate, Bangsaothong, Bangsaothong District, Samutprakarn 10540.
– Mục đích sử dụng: Ngăn ngừa các vấn đề ăn mòn trong hệ thống nồi hơi
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng (% theo trọng lượng) |
2-Diethylaminoethanol | 100-37-8 | C6H15ON | Từ 10% đến 25% |
Glycine, N-methyl-, N-coco acyl derivs. |
Bảo mật | Bảo mật |
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm:
Ăn mòn/ kích ứng da: Loại 1
Tổn thương/ kích ứng mắt: Loại 1
Độc tính cơ quan mục tiêu cụ thể (Phơi nhiễm 1 lần): Loại 3
2. Hình đồ cảnh báo:
3. Cảnh báo nguy hiểm
– Nguyên nhân bỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt
– Gây tổn thương mắt nghiêm trọng
– Có thể gây kích ứng đường hô hấp
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt:
Rây vào mắt: Sau khi rửa mắt với thật nhiều nước, nếu vẫn bị kích ứng, cần liên hệ với bác sĩ nhãn khoa.
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da:
Rây vào da: Cởi bỏ quần áo nhiễm hóa chất, tắm rửa sạch sẽ với nước và xà phòng.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp:
Di chuyển nạn nhân ra khỏi vùng nhiễm hóa chất, nếu không đỡ hơn, cần liên hệ đến cơ sở y tế.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa:
Nếu nạn nhân tỉnh táo, cho uống thật nhiều nước và liên hệ ngay với cơ sở y tế.
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị:
Đối với bác sĩ điều trị: Không có thông tin cụ thể. Vui lòng chữa trị theo triệu chứng.
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy: Bản thân hóa chất không dễ cháy
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy
3. Các tác nhân gây cháy, nổ
4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: Hóa chất khô, CO2, tia nước dạng sương và dạng bọt.
5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Cần trang bị bảo hộ lao động cá nhân và phương tiện chữa cháy trong trường hợp có cháy. Thu gom lượng nước ô nhiễm vào bình chứa và tiêu hủy
theo quy định.
6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có)
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Lau sạch
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Trang bị bảo hộ lao động, cô lập vùng bị tràn hóa chất, không để rò rỉ ra cống nước. Thu gom lượng hóa chất lớn vào thùng chứa có dán nhãn mác, thu gom lượng rò rỉ bằng vật liệu trơ và chứa trong thùng có ghi nhãn, lưu lại để xử lý theo đúng quy định, hướng dẫn ở Phần 13. Cọ rửa phần nền đất bị ô nhiễm với nhiều nước.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm:
Bảo quản sản phẩm trong các hộp đậy kín trong khu vực mát mẻ, tối và thông gió. Lắp đặt thùng chứa tràn.
Tránh tràn và bắn tung tóe trong quá trình nạp lại. Tránh hít phải hơi khi xử lý sản phẩm được xử lý nhiệt. Chỉ sử dụng các công cụ và thiết bị chống ăn mòn. Tránh hít phải hơi hóa chất khi sử dụng hóa chất đã qua xử lí nhiệt. Chỉ dùng dụng cụ không bị ăn mòn.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản:
Sử dụng hóa chất ở nơi thoáng khí. Trang bị bồn rửa mắt khẩn cấp ở nơi làm việc.
Điều kiện lưu trữ an toàn, bao gồm bất kỳ sự không tương thích
Kho
Yêu cầu phải được đáp ứng bởi các phòng lưu trữ và container:
Cung cấp sàn kháng kiềm. Sử dụng hộp đựng bằng polyolefine.
Chỉ lưu trữ trong thùng chứa ban đầu. Không sử dụng thùng hợp kim nhẹ. Cung cấp máng thoát sàn không ổ cắm.
Vật liệu không phù hợp: thép, hợp kim nhẹ và đồng thau
Thông tin về lưu trữ trong một cơ sở lưu trữ chung:
Không lưu trữ cùng với axit. Bảo quản tránh xa các chất oxy hóa.
Thông tin thêm về điều kiện bảo quản:
Giữ thùng chứa kín. Bảo vệ khỏi sương giá.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Thông số điều khiển
Các thành phần có giá trị quan trọng cần giám sát tại nơi làm việc:
• DNELs
100-37-8 2-diethylaminoethanol
Công nhân tiếp xúc da 2,5 mg/kg bw/ngày (phơi nhiễm lâu dài, ảnh hưởng toàn thân) (nguồn: ECHA)
Công nhân hít phải 10,7 mg/m3 (phơi nhiễm lâu dài, ảnh hưởng cục bộ) (nguồn: ECHA)
18,3 mg/m3 (phơi nhiễm lâu dài, ảnh hưởng toàn thân) (nguồn: ECHA)
68411-97-2 Glycine, N-methyl-, N-coco acyl derivs
Công nhân hít phải 141,1 mg/m3 (phơi nhiễm lâu dài, ảnh hưởng toàn thân)
Công nhân tiếp xúc da 20 mg/kg bw/ngày (phơi nhiễm lâu dài, ảnh hưởng toàn thân)
Người tiêu dùng qua đường hô hấp 34,8 mg/m3 (tiếp xúc lâu dài, ảnh hưởng toàn thân)
Người tiêu dùng tiếp xúc da 10 mg/kg bw/ngày (tiếp xúc lâu dài, tác dụng toàn thân)
Người tiêu dùng qua đường miệng 10 mg/kg bw/ngày (tiếp xúc lâu dài, tác dụng toàn thân)
112-90-3 (Z)-octadec-9-enylamine
Người lao động hít phải 0,38 mg/m3 (phơi nhiễm lâu dài, ảnh hưởng toàn thân)
• PNECs
100-37-8 2-diethylaminoethanol
Trầm tích 0,673 mg/kg (nước ngọt)
0,067 mg/kg (nước biển)
Xử lý nước thải 10 mg/L (nhà máy xử lý nước thải)
Đất 0,098 mg/kg (đất)
Nước 0,062 mg/L (nước ngọt)
0,006 mg/L (nước biển)
68411-97-2 Glycine, N-methyl-, N-coco acyl derivs.
Trầm tích 0,045 mg/kg (trầm tích (nước ngọt))
0,004 mg/kg (trầm tích (nước biển))
Xử lý nước thải 10 mg/L (nhà máy xử lý nước thải)
Đất 0,393 mg/kg (đất)
Nước 0,003 mg/L (nước ngọt)
0,0 mg/L (nước biển)
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
Cao su thiên nhiên, găng tay cao su NR
Thời gian thâm nhập của vật liệu găng tay
Các biện pháp bảo vệ và vệ sinh chung
Các biện pháp phòng ngừa thông thường nên được tuân thủ trong việc xử lý các hóa chất. Tránh xa thực phẩm, đồ uống và thực phẩm.
Loại bỏ ngay lập tức bất kỳ quần áo bẩn và tẩm. Rửa tay trong giờ nghỉ và khi kết thúc công việc.
Tránh tiếp xúc với mắt và da.
Công cụ hỗ trợ hô hấp:
Chỉ sử dụng bảo vệ hô hấp khi bình xịt hoặc sương mù được hình thành.
Trong trường hợp tiếp xúc ngắn hoặc ô nhiễm thấp, sử dụng thiết bị lọc thở. Trong trường hợp tiếp xúc nhiều hoặc lâu hơn, sử dụng thiết bị thở độc lập với không khí lưu thông.
Thiết bị lọc ngắn hạn: Bộ lọc ABEK, Bộ lọc loại K, màu xanh lá cây, cho các amin hữu cơ, cơ bản.
Bảo vệ tay:
Găng tay bảo hộ:
Trong trường hợp tiếp xúc phun ít nhất chỉ số bảo vệ 2 được đề nghị, theo hơn 30 phút. thời gian thâm nhập (EN 374).
Độ dày lớp của găng tay ít nhất: 0,4 mm
Trong trường hợp chỉ số bảo vệ tiếp xúc kéo dài và chuyên sâu 6 được khuyến nghị, theo thời gian hơn 480 phút.penetration (EN 374).
Độ dày lớp của găng tay ít nhất: 0,7 mm
Chất liệu của găng tay
Cao su butyl, cao su BR Fluorocarbon (Viton) Cao su cloropren, cao su CR Nitrile, NBR
Việc phá vỡ chính xác thời gian phải được nhà sản xuất găng tay bảo vệ phát hiện và phải được quan sát.
Không phù hợp là găng tay làm bằng các chất liệu sau: Găng tay da
Bảo vệ mắt: Kính an toàn kín (DIN 58211, EN 166)
Bảo vệ cơ thể: Quần áo bảo hộ chống kiềm
3. Các biện pháp vệ sinh:
Thay quần áo bị nhiễm hóa chất và giặt sạch trước khi tái sử dụng.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: Lỏng | Màu sắc: Vàng nhạt tới nâu |
Điểm đóng băng: không áp dụng | Khối lượng riêng: 0.92 – 1.08 g/ml |
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: Không áp dụng | Giới hạn phát nổ: Không áp dụng |
Độ PH: (25độC) 10.4-11.4 (1% sol) | Nhiệt độ cháy (độC): Không có dữ liệu |
Điểm chớp sáng: 90.50 độ C | Tổng Nitơ : < 0,1 % ; Phốt pho tổng số : 0,3 % |
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định:
Ổn định trong điều kiện sử dụng và vận hành thông thường
2. Khả năng phản ứng:
Điều kiện cần tránh : điều kiện oxy hóa mạnh.
– Các sản phẩm cần tránh: chất oxy hóa mạnh và axit mạnh.
– Các sản phẩm phân hủy nguy hiểm : không có nếu được sử dụng như đã chỉ định
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Tên sản phẩm/ thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử |
100-37-8 2 diethylaminoethanol |
LD50 | 1320 mg/kg | Tiêu hóa | Chuột |
LD50 | 885mg/kg | Tiếp xúc da | Thỏ | |
LD50 | 4.6mg/L | Hít | Chuột |
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người:
– Gây bỏng nặng và tổn thương mắt
– Gây tổn thương mắt nghiêm trọng
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Độc tính với sinh vật
Tên sản phẩm/ thành phần | Loại sinh vật | Kết quả | Chu kỳ ảnh hưởng |
100-37-8 2 diethylaminoethanol |
algae | EC50: 28 mg/l | 72h |
aquatic invertebrates |
EC50: 83.6 mg/l | 48h | |
Cá | LC50: 147 mg/l | 96h | |
68411-97-2 Glycine, N methyl-, N-coco acyl derivs. |
aquatic invertebrates |
EC50: 5.2 mg/l | 48h |
algae | EC50: 13.47 mg/l | 72h | |
Cá | LC50: 3.16 mg/l | 96h |
2. Tính bền vững và khả năng phân hủy Dễ dàng phân hủy sinh học
100-37-8 2-dietylaminoetanol
Tỷ lệ phân hủy : 5 % ( 1 ngày, quá trình loại bỏ DOC )
68411-97-2 Glycine, N-metyl-, N-coco acyl derivs.
Tỷ lệ phân hủy : 83 % ( 28 ngày, quá trình tạo Carbon dioxide )
3. Tiềm năng tích lũy sinh học
100-37-8 2-diethylaminoethanol
BCF : < 6.1 ; Log KOW : 0.21(23 oC )
68411-97-2 Glycine, N-methyl-, N-coco acyl derivs.
Log KOW : 4.4(23 oC )
4. Tác động trong môi trường
– Không được thải sản phẩm đậm đặc ra môi trường, cần trung hòa nguồn nước bị ô nhiễm trước khi thải ra mương rãnh.
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
1. Thông tin quy định tiêu hủy :
Không được xả thẳng hóa chất trực tiếp vào đường nước thải. Cần có sự xử lý của đơn vị xử lý nước công nghiệp đã được cấp phép như là “chất thải công nghiệp cần kiểm soát đặc biệt”
2. Biện pháp tiêu hủy:
Tiêu hủy bao bì chứa hóa chất phải tuân theo pháp luật và tiêu hủy bao bì không ô nhiễm như là chất thải thông thường hoặc tái sử dụng. Nếu không có hướng dẫn cụ thể, vui lòng liên hệ với nhà sản xuất
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung |
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: – Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của CP quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa | 2735 | 8 | III | |||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… |
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới:
Không nằm trong thông báo của Bộ Công nghiệp : Danh mục Nguy hiểm 2556 ;
Nằm trong thông báo của Cục Bảo hộ Lao động và Phúc lợi : Danh sách Nguy hiểm 2556 ; Trong Danh sách số 1.199 và 1.093
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: Ngày: 01/04/2022
Sản phẩm có hạn sử dụng 01 năm từ ngày sản xuất
Tài liệu tham khảo :
Cơ sở dữ liệu TOXNET, Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Bethesda, MD. Tài liệu ACGIH về các giá trị ngưỡng giới hạn và sinh học Chỉ số tiếp xúc, Phiên bản thứ sáu năm 1997 tại Hội nghị vệ sinh công nghiệp chính phủ Hoa Kỳ, ở Cincinnati, OH.
Bộ dữ liệu IUCLID 4, dựa trên dữ liệu được báo cáo bởi ngành công nghiệp hóa chất châu Âu theo Quy định (EC) số 793/93 của Ủy ban Châu Âu – Cục Hóa chất Châu Âu (ECB). SDS từ Nhà cung cấp cung cấp các nguyên liệu thô này.
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty TNHH KURITA-GK VIỆT NAM
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc