Phiếu an toàn hóa chất
Tên phân loại, tên sản phẩm: OXYNON H-1091
Số Cas:
Số UN: 2030
Số đăng ký EC: chưa có thông tin
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu có): chưa có thông tin
Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có): chưa có thông tin
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
– Tên thường gọi của chất: OXYNON H-1091
– Mã sản phẩm (nếu có)
– Tên thương mại: OXYNON H-1091
– Tên khác (không là tên khoa học):
– Tên nhà nhập khẩu: Công ty TNHH KURITA-GK VIETNAM
– Địa chỉ: Phòng 305, Tầng 3, Trung tâm Công Nghệ, Khu công nghiệp Thăng Long, xã Kim Chung, Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
– Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp: Phòng 305, Tầng 3, Trung tâm Công Nghệ, Khu công nghiệp Thăng Long, xã Kim Chung, Huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội
– Tel: +84 (0) 24 3959 0352
– Fax: +84 (0) 24 3581 0209
– Tên nhà sản xuất: Công ty TNHH KURITA-GK CHEMICAL
– Địa chỉ: 460 M.17 Bangphli Industrial Estate, Bangsaothong, Bangsaothong District, Samutprakarn 10540.
– Mục đích sử dụng: Chất khử oxy, chống ăn mòn trong hệ thống nước nồi hơi.
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
Tên thành phần nguy hiểm | Số CAS | Công thức hóa học | Hàm lượng (% theo trọng lượng) |
Hydrazine hydrate | 7803-57-8 | Từ 65% đến 85% | |
Catalytic compound |
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
1. Mức xếp loại nguy hiểm:
Độc tính cấp tính: Loại 3
Ăn mòn da: Loại 1
Tổn thương mắt: Loại 1
Gây mẫn cảm da: Loại 1
Đột biến tế bào mầm: Loại 2
Tác nhân gây ung thư: Loại 2
Độc tính cơ quan cụ thể sau một lần phơi nhiễm: Loại 1 (Hệ thần kinh trung ương, thận và gan)
Độc tính cơ quan đích sau phơi nhiễm lặp lại: Loại 1 ( Hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ thống máu, thận và gan)
Đe dọa môi trường thủy sinh: Loại 1
2. Hình đồ cảnh báo:
3. Cảnh báo nguy hiểm
– Có hại nếu nuốt phải (uống)
– Gây bỏng da nghiêm trọng và tổn thương mắt
– Gây tổn thương mắt nghiêm trọng
– Có thể gây ra phản ứng dị ứng da
– Nghi ngờ gây ra khiếm khuyết di truyền
– Nghi ngờ gây ung thư
– Gây tổn thương các cơ quan (hệ thần kinh trung ương, thận và gan)
– Gây tổn thương cho các cơ quan (hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ thống máu, thận và gan) do kéo dài
– Rất độc cho môi trường thủy sinh
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt:
Rây vào mắt: Sau khi rửa mắt với thật nhiều nước, nếu vẫn bị kích ứng, cần liên hệ với bác sĩ nhãn khoa.
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da:
Rây vào da: Cởi bỏ quần áo nhiễm hóa chất, tắm rửa sạch sẽ với nước và xà phòng.
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp:
Di chuyển nạn nhân ra khỏi vùng nhiễm hóa chất, nếu không đỡ hơn, cần liên hệ đến cơ sở y tế.
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa:
Nếu nạn nhân tỉnh táo, cho uống thật nhiều nước và liên hệ ngay với cơ sở y tế.
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị:
Đối với bác sĩ điều trị: Không có thông tin cụ thể. Vui lòng chữa trị theo triệu chứng.
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
1. Xếp loại về tính cháy: Hóa chất không dễ cháy
2. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy: Cần trang bị đẩy đủ quần áo bảo hộ, quần áo bảo hộ chống kiểm, đeo thiết bị thở. Thu gom lượng nước ô nhiễm vào bình chứa và tiêu hủy theo quy định.
3. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa cháy, biện pháp kết hợp khác: CO2, bột chữa cháy hoặc tia nước. Chữa đám cháy lớn bằng bọt.
4. Phương tiện chữa cháy không phù hợp: Vòi phun nước
Các mối nguy hiểm đặc biệt phát sinh từ chất hoặc hỗn hợp Hỏa hoạn có thể giải phóng: Nitơ oxit (NOx), Carbon monoxide (CO)
VI. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ: Lau sạch
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng: Trang bị bảo hộ lao động, cô lập vùng bị tràn hóa chất, không để rò rỉ ra cống nước. Thu gom lượng hóa chất lớn vào thùng chứa có dán nhãn mác, thu gom lượng rò rỉ bằng vật liệu trơ và chứa trong thùng có ghi nhãn, lưu lại để xử lý theo đúng quy định, hướng dẫn ở Phần 13. Cọ rửa phần nền đất bị ô nhiễm với nhiều nước.
VII. YÊU CẦU VỀ CẤT GIỮ
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với hóa chất nguy hiểm:
Bảo quản sản phẩm trong các hộp đậy kín trong khu vực mát mẻ, tối và thông gió. Lắp đặt thùng chứa tràn.
Tránh tràn và bắn tung tóe trong quá trình nạp lại. Tránh hít phải hơi khi xử lý sản phẩm được xử lý nhiệt. Chỉ sử dụng các công cụ và thiết bị chống ăn mòn. Tránh hít phải hơi hóa chất khi sử dụng hóa chất đã qua xử lí nhiệt. Chỉ dùng dụng cụ không bị ăn mòn.
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản:
Sử dụng hóa chất ở nơi thoáng khí. Trang bị bồn rửa mắt khẩn cấp ở nơi làm việc.
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ làm việc …): Không áp dụng
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi làm việc
– Dụng cụ bảo hộ cá nhân: đường thở: khẩu trang, tuân theo quy định OSHA mặt nạ phòng độc trong 29 CFR 1910.134 hoặc tiêu chuẩn Châu Âu phần 8 – KIỂM SOÁT TIẾP XÚC VÀ BẢO VỆ CÁ NHÂN.
– Bảo vệ mắt: kính tròng lồi bảo vệ chống hóa chất, có gờ chắn bên cạnh – Bảo vệ thân thể; Mặc quần áo dài, Vệ sinh lao động: không ăn, uống, hút thuốc ở nơi làm việc. Tránh tiếp xúc trực tiếp với hóa chất.
Không hít hóa chất bay hởi. Thay quần áo bị nhiễm hóa chất và giặt sạch trước khi tái sử dụng – Bảo vệ tay; găng tay chống hóa chất (EN 374), chất liệu phù hợp như polyvinylchloride (PVC) -độ dày 0.7 mm hoặc loại tương tự.
3. Các biện pháp vệ sinh:
Thay quần áo bị nhiễm hóa chất và giặt sạch trước khi tái sử dụng.
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
Trạng thái vật lý: Lỏng | Màu sắc: Không màu tới vàng nhạt |
Điểm đóng băng: < – 10 độ C | Khối lượng riêng: 1.00 – 1.07 g/ml |
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn: 21 mbar Hydrazine tinh khiết (20 độ C) and 81 mbar Hydrazine tinh khiết (50 độ C) |
Giới hạn phát nổ: Thấp hơn: 4,7 vol.% Cao hơn: 100 vol.% (Hydrazine tinh khiết) |
Độ PH: (25 độ C) ≥ 13.0 (như đã giao hàng) | Nhiệt độ cháy (0C): 270 độ C Hydrazine tinh khiết |
Điểm chớp sáng: > 100 độ C | Độ hòa tan trong nước: hoà tan với mọi tỷ lệ |
Mật độ hơi: (không khí = 1): 1,11 Nồng độ bão hòa (20 độ C): 28 g/m3 dữ liệu cho hydrazine tinh khiết. |
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
1. Tính ổn định:
Ổn định trong điều kiện sử dụng và vận hành thông thường
2. Khả năng phản ứng:
Điều kiện cần tránh : điều kiện oxy hóa mạnh.
– Các sản phẩm cần tránh: chất oxy hóa mạnh và axit mạnh.
– Các sản phẩm phân hủy nguy hiểm : không có nếu được sử dụng như đã chỉ định
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
Tên sản phẩm/ thành phần | Loại ngưỡng | Kết quả | Đường tiếp xúc | Sinh vật thử |
OXYNON H-1091 | LD50 | 172 mg/kg | Tiêu hóa | Chuột |
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người:
Kích ứng da: Gây bỏng da và tổn thương mắt
Kích ứng mắt: Gây tổn thương mắt nghiêm trọng
Dị ứng da: Có thể gây ra phản ứng dị ứng da
Khả năng gây đột biến: Phương pháp test Ames: Tích cực
Tác nhân gây ung thư: Nghi ngờ gây ung thư
Gây tổn thương các cơ quan (hệ thần kinh trung ương, thận và gan)
Gây tổn thương cho các cơ quan (hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ thống máu, thận và gan) do kéo dài
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
1. Độc tính với sinh vật
Tên sản phẩm/ thành phần | Loại sinh vật | Kết quả | Chu kỳ ảnh hưởng |
OXYNON H-1091 | Cá | Cấp tính LC (50): 12.8 mg/l | 48h |
2. Tác động trong môi trường
– Không được thải sản phẩm đậm đặc ra môi trường. Cần trung hòa nguồn nước bị ô nhiễm trước khi thải ra mương rãnh.
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
1. Thông tin quy định tiêu hủy :
Không được xả thẳng hóa chất trực tiếp vào đường nước thải. Cần có sự xử lý của đơn vị xử lý nước công nghiệp đã được cấp phép như là “chất thải công nghiệp cần kiểm soát đặc biệt”
2. Biện pháp tiêu hủy:
Tiêu hủy bao bì chứa hóa chất phải tuân theo pháp luật và tiêu hủy bao bì không ô nhiễm như là chất thải thông thường hoặc tái sử dụng. Nếu không có hướng dẫn cụ thể, vui lòng liên hệ với nhà sản xuất
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
Tên quy định | Số UN | Tên vận chuyển đường biển | Loại, nhóm hàng nguy hiểm | Quy cách đóng gói | Nhãn vận chuyển | Thông tin bổ sung |
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam: – Nghị định số 42/2020/NĐ-CP ngày 08/04/2020 của CP quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm, vận chuyển hàng hoá nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa | 2030 | 8, 6.1 | III | |||
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA… |
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên thế giới:
Không thuộc Thông báo của Bộ Công nghiệp: Danh sách Nguy hiểm 2556
Không thuộc Thông báo của Cục Bảo vệ và Phúc lợi Lao động: Danh sách Nguy hiểm 2556
2. Quy chuẩn kỹ thuật tuân thủ
Tên hàng hóa vận chuyển: Dung dịch nước hydrazine, với hơn 37 phần trăm hydrazine, theo khối lượng
Ngăn chặn sự hỏng hóc bằng cách tránh xa ánh sáng mặt trời
XVI. THÔNG TIN CẦN THIẾT KHÁC
Ngày tháng biên soạn Phiếu: Ngày: 01/04/2022
Sản phẩm có hạn sử dụng 01 năm từ ngày sản xuất
Tài liệu tham khảo :
Cơ sở dữ liệu TOXNET, Thư viện Y khoa Quốc gia Hoa Kỳ, Bethesda, MD. Tài liệu ACGIH về các giá trị ngưỡng giới hạn và sinh học Chỉ số tiếp xúc, Phiên bản thứ sáu năm 1997 tại Hội nghị vệ sinh công nghiệp chính phủ Hoa Kỳ, ở Cincinnati, OH.
Bộ dữ liệu IUCLID 4, dựa trên dữ liệu được báo cáo bởi ngành công nghiệp hóa chất châu Âu theo Quy định (EC) số 793/93 của Ủy ban Châu Âu – Cục Hóa chất Châu Âu (ECB). SDS từ Nhà cung cấp cung cấp các nguyên liệu thô này.
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo: Công ty TNHH KURITA-GK VIỆT NAM
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện các biện pháp ngăn ngừa rủi ro, tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc